Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Tưởng chừng như đơn giản nhưng tuyệt đối chúng ta không được chủ quan nhé. Bởi chúng rất dễ bị nhầm lẫn khi đứng cạnh các thì khác.
Chính vì thế, bên cạnh việc nắm vững lý thuyết, chúng ta cũng cần luyện tập thêm các bài tập thì hiện tại đơn. Để có thể sử dụng nhuần nhuyễn các công thức trong khi đọc và viết nhé. Dưới đây, chúng ta sẽ cùng ôn lại thì hiện tại đơn bằng một số bài tập cơ bản nhé.
Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên. Theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Công thức:
- S + V/Vs-es + O
- S + am/is/are + O
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Diễn tả các trạng thái ở hiện tại. Ví dụ: I am not happy (Tôi không được vui)
- Diễn tả một thói quen trong sinh hoạt. Ví dụ: I get up at 7 am every day (Tôi dậy vào 7 giờ sáng mỗi ngày)
- Một sự việc mang tính chất thường xuyên lặp đi lặp lại. Ví dụ: I celebrate my birthday every year (Mỗi năm tôi đều tổ chức sinh nhật)
- Một sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The sun rises in the east (Mặt trời mọc ở hướng đông)
- Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể. Ví dụ: The bus leaves at 8 pm (Xe bus sẽ khởi hành lúc 8 giờ)
Cách nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn thường đi kèm với các trạng từ, cụm từ sau đây (mức độ thường xuyên giảm dần):
- Always: luôn luôn, lúc nào cũng
- Every day/week/month/year: hằng ngày/tuần/tháng/năm
- Usually: thường thường, thường xuyên
- Often: thường xuyên
- Sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
- Seldom: hiếm khi
- Rarely: hiếm khi
- Hardly ever: hầu như không bao giờ
- Never: không bao giờ
Bài tập thì hiện tại đơn
Dạng 1: Chia động từ
Đối với dạng bài tập chia động từ, chúng ta sẽ phải lưu ý đến chủ ngữ và vị ngữ của câu để có thể đưa ra được quyết định sử dụng động từ đó ở dạng phù hợp.
- She (not study) ________ on Sunday.
- I usually ___________(go) to school.
- He (have) ________ a new haircut today
- My students (be not) ________ hard working.
- He always ___________ (tell) us funny stories.
- Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.
- John rarely ___________ (leave) the country.
- Mai ___________ (take care) of her sister.
- Lorie ___________ (travel) to Paris every Sunday.
- My life (be)_____ so boring. I just (watch)________ TV every night.
Dạng 2: Viết thành câu hoàn chỉnh
- you / to speak / English
=>
- when / he / to go / home
=>
- they / to clean / the bathroom
=>
- where / she / to ride / her bike
=>
- Billy / to work / in the supermarket
=>
Dạng 3: Viết lại câu, chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
- He (stay) up late? (sometimes) => ____________
- I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
- Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
- Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
- You (go) shopping? (usually) => ____________
- She (cry). (seldom) => ____________
- My father (have) popcorn. (never) => ____________
Dạng 4: Chuyển các câu sau sang phủ định
- My father makes breakfast.
=>
- They are eleven.
=>
- She writes a letter.
=>
- I speak Italian.
=>
- Danny phones his father on Sundays.
=>
Dạng 5: Hoàn thành các câu với các từ gợi ý
wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink
- Ann _____________ handball very well.
- I never _____________ coffee.
- The swimming pool _____________ at 7:00 in the morning.
- It _____________ at 9:00 in the evening.
- Bad driving _____________ many accidents.
- My parents _____________ in a very small flat.
- The Olympic Games _____________ place every four years.
- They are good students. They always _____________ their homework.
- My students _____________ a little English.
- I always _____________ early in the morning.
Dạng 6: Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách điền đúng dạng từ
Mai (tobe) _________ is a good doctor. She (work) __________ at Bach Mai hospital in Hanoi. The patient (love) __________ her because she (tobe) _________ very helpful. She often (get) _________ up early at 6.00 and (drive) __________ car to work with her husband. Sometimes, Mai (come) __________ back home at 5 p.m. Then, she (prepare) __________ the meal for her family. In her free time, she (meet) __________ her best friends and (chat) ___________ with them. On Sundays, her family (visit) ___________ her parents and sometimes, she (go) ____________ shopping with her mother.
Lưu ý: Đáp án được cập nhật ngay bên dưới đây. Nhưng trước khi xem đáp án các bạn hãy thử tập làm bài tập thì hiện tại đơn trên đây. Rồi sau đó so sánh với đáp án bên dưới để đánh giá khả năng làm bài thử sức của mình nhé.
Đáp án bài tập thì hiện tại đơn
Dạng 1:
- doesn’t study
- go
- has
- aren’t/ are not
- tells
- swim
- leaves
- takes care
- travels
- is/ watch
Dạng 2:
- Do you speak English?
- When does he go home?
- Do they clean the bathroom?
- Where does she ride her bike?
- Does Billy work in the supermarket?
Dạng 3:
- often sleep
- Does he sometimes stay up late? / Does he stay up late sometimes?
- always do
- never come
- does / always get
- do / usually go
- seldom cries
- never has
Dạng 4:
- My father doesn’t make breakfast.
- They aren’t eleven.
- She doesn’t write a letter.
- I don’t speak Italian.
- Danny doesn’t phone his father on Sundays.
Dạng 5:
- plays
- drink
- opens
- closes
- causes
- live
- take
- do
- speak
- wake up
Dạng 6:
Đáp án: is – works – loves – is – gets – drives – comes – prepares – meets – chats – visits – goes.
Trên đây là một số bài tập thì hiện tại đơn đơn giản nhất mà chúng tôi đã chia sẻ với các bạn. Hãy cùng note lại những lỗi sai mà bạn thường hay mắc phải khi làm bài tập thì hiện tại đơn này nhé. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn khi làm bài tập cũng như làm bài thi và giúp bạn đạt kết quả thật cao trong các kỳ thi nhé. Chúc bạn thành công!