Các loại đảo ngữ câu điều kiện trong Tiếng Anh và bài tập

Bạn đã nắm vững phần kiến thức của 3 câu điều kiện cơ bản trong tiếng Anh chưa? Đây là phần kiến thức cũng không phải quá khó đúng không nào?

Tuy nhiên, trong văn viết hay những lời nói mang tính tế nhị. Người nói/ người viết có thể dùng câu đảo ngữ trong đó không xuất hiện “If” nhưng vẫn là dạng câu điều kiện. Đây cũng là một trong những phần ngữ pháp quan trọng mà các bạn hoàn toàn có thể gặp phải trong các bài kiểm tra hay bài thi tiếng Anh.

Vậy hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp đảo ngữ câu điều kiện trong bài viết dưới đây nhé!

Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

Đảo ngữ là hình thức mà chúng ta đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý đó trong câu.

Đảo ngữ câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với các chữ “should” trong câu loại 1. “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trên thực tế, chúng ta sẽ thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và loại 3 hơn là câu điều kiện loại 1.

Và để giúp các bạn dễ hiểu hơn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đảo ngữ trong từng loại câu điều kiện cụ thể nhé.

Đảo ngữ câu điều kiện

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là mẫu câu đơn giản nhất. Dùng để diễn tả những điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại. Khi chúng ta đảo  ngữ câu điều kiện loại 1 thì câu sẽ mang trạng thái lịch sự hơn. Trang nhã hơn và thường là để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

Cấu trúc đảo ngữ: Should + S1 + V(inf), S2 + will/ may/ might/ should/ can…+V(inf).

  • Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề “If” thì đảo “should” lên đầu câu.

Ví dụ: If he should ring, I will tell him the news. => Should he ring, I will tell him the news.

  • Nếu trong câu không có “should” thì chúng ta phải mượn “should”.

Ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả các hành động không có thật ở hiện tại. Đảo ngữ câu điều kiện loại này thì sẽ có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu được nhẹ nhàng hơn.

Rất hữu ích để dùng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.

Cấu trúc: Were + S1 + (not) + O, S2 + would/ might/ could…+ V (inf)

  • Nếu trong câu có động từ “were” thì đảo “were” lên đầu.

Ví dụ: If I were a bird, I would fly. => Were I a bird, I would fly.

  • Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were” và dùng “to V”.

Ví dụ: If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại này có phần công thức đơn giản nhất.  Chúng ta chỉ việc đảo “Had” lên đầu câu và bỏ “If”. Cách đảo này giúp nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường.

Cấu trúc: Had + S1 + (not) + Past Participle, S2 + would/ might/ could… + have + Past Participle.

  • Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: If it had rained yesterday, we would have stayed at home. => Had it rained yesterday, we would have stayed at home.

  • Lưu ý, ở dạng phủ định, “not” sẽ được đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ: Had it not been so late, we would have called you.

Một số lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện

Lưu ý 1:

  • to be + going to V/ to V/ about to V/ bound to V/ due to V… : Sắp, định phải làm gì.
  • was/ were + going to V/ to V/ about to V/ bound to V/ due to V… : Định làm gì trong quá khứ nhưng lại không làm được

Lưu ý 2:

  • Câu điều kiện loại 1 ở mệnh đề “If” không chỉ là hiện tại đơn
  • Câu điều kiện loại 1 tổng quát là mệnh đề If ở hiện tại đơn. Main clause, S + will/ can/ may/ should/ must + V
  • Ngoài ra trong câu điều kiện loại 1 ở mệnh đề If còn có dạng: If + present continous/ present perfect tùy vào việc ta muốn nhấn mạnh cái gì (có thể là nhấn mạnh kết quả hoặc có thể là nhấn mạnh sự việc đang xảy ra)

Ví dụ: If you have finished the test, you can go home. If you are working, I’ll phone you later.

  • Đối với cả 3 câu điều kiện khi đảo ngữ, nếu mệnh đề If là phủ định thì ta đặt “not” ở sau chủ ngữ

Ví dụ: If you don’t believe what I said, ask your mother. => Should you not believe what I said, ask your mother

Bài tập đảo ngữ câu điều kiện

Để học thuộc ngữ pháp nhanh hơn thì các bạn cũng nên thử sức với các dạng bài tập khác nhau nhé. Dưới đây là một số câu điều kiện, các bạn hãy thử viết lại câu sử dụng đảo ngữ câu điều kiện nhé.

  1. If I were your mother, I would insist you practice harder
  2. If they run out of tickets, we will have to go to another theater
  3. If my girlfriend calls, please let me know right away
  4. If you change your mind, let us know
  5. If you had heard her singing, you would have laughed too

Đáp án:

  1. Were I your mother, I would insist you practice harder
  2. Should they run out of tickets, we will have to go to another theater
  3. Should my girlfriend call, please let me know right away
  4. Should you change your mind, let us know
  5. Had you heard her singing, you would have laughed too

Hy vọng rằng những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ giúp ích phần nào cho bạn trong quá trình học tập và tìm hiểu về đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng Anh nhé. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết! Chúc các bạn thành công!

Bài viết liên quan